Vé máy bay giá rẻ: khuyến mãi Vietjet, Vietnam Airlines, jetstar, visatic
Tiếng Việt

Mua hành lý ký gửi Vietnam Airlines - Giá cước hành lý ký gửi

Thứ sáu, 05/06/2020, 12:32 GMT+7

Mua hành lý ký gửi Vietnam Airlines - Giá cước hành lý ký gửi

Nếu hành khách có nhu cầu mang theo nhiều hành lý hơn tiêu chuẩn hành lý miễn cước, hãy chọn dịch vụ Hành lý trả trước của Vietnam Airlines. Ngoài ra, Vietnam Airlines cũng cung cấp dịch vụ Hành lý tính cước mua tại sân bay giúp hành khách có thể sắp xếp hành lý thuận tiện nhất.

gia_hanh_ly_Vietnam_Airlines

1, Hành lý trả trước

1.2,Giá cước hành lý trả trước:

Hành Trình Nội Địa Việt Nam:

 Áp dụng cho vé xuất/đổi trước 14/05/2020

(Đồng tiền: VND)

Chặng bay

Giá cước kiện chuẩn (VND)

Chặng bay nội địa Việt Nam

600.000 đ (giá chưa VAT)

Áp dụng cho vé xuất/đổi từ 15/05/2020

(Đồng tiền: VND)

Chặng bay

Giá cước kiện 10 kg (VND)

Giá cước kiện 23 kg (VND)

Chặng bay nội địa Việt Nam

150.000 đ

250.000 đ

Ghi chú:

Với kiện 10kg(22lb), hành khách chỉ có thể mua tại phòng vé và đại lý của Vietnam Airlines từ 15/05/2020.

Với kiện 23kg(50lb), hành khách có thể mua tại website, ứng dụng di động, phòng vé và đại lý của Vietnam Airlines.

Tổng kích thước 3 chiều của kiện hành lý trả trước không quá 158cm/62in.

Giá hành lý trả trước trên phần hành trình nội địa áp dụng theo đoạn hành trình từ điểm gửi hành lý đến điểm dừng tiếp theo.

Mức giá: chưa gồm VAT.

Lưu ý:

Hành khách mua vé của Vietnam Airlines (738) đều được mua Hành lý trả trước, ngoại trừ hành khách là trẻ em dưới 2 tuổi.

Áp dụng cho các chặng bay hoàn toàn trên Vietnam Airlines và do Vietnam Airlines trực tiếp khai thác.

Thời gian mua hành lý trả trước: muộn nhất 6 tiếng trước giờ khởi hành chuyến bay.

Hành lý trả trước được bán theo kiện chuẩn có trọng lượng tối đa 23 kg, tổng kích thước 3 chiều tối đa 158cm.

Hành khách được mua tối đa thêm 10 kiện.

Hành lý trả trước có giá trị với chuyến bay và vé đã mua; được phép đổi ngày bay và đổi sang hành trình mới với chi phí ngang bằng hoặc cao hơn. Việc thay đổi này phải được thực hiện trước 6 tiếng so với giờ khởi hành của chặng bay đã mua và trước 6 tiếng so với giờ khởi hành của chặng bay mới.

Hành lý trả trước không được chuyển nhượng; không được chi hoàn; không được đổi sang các dịch vụ khác hoặc vé hành khách. Ngoại trừ: Hành lý trả trước bán kèm với vé có hành trình xuất phát từ Hàn Quốc và hoàn toàn chưa sử dụng sẽ được phép bồi hoàn. Mức phí bồi hoàn bằng 25% giá trị hành lý trả trước chưa sử dụng.

Nếu trọng lượng hoặc kích thước hành lý ký gửi thực tế của khách khi làm thủ tục tại sân bay vượt quá tiêu chuẩn Hành lý miễn cước và Hành lý trả trước, hành khách phải mua Hành lý tính cước cho phần vượt quá này theo quy định hiện hành. Nếu trọng lượng hoặc kích thước hành lý ký gửi thực tế của khách khi làm thủ tục tại sân bay vượt quá tiêu chuẩn hành lý miễn cước và hành lý trả trước, hành khách phải mua hành lý tính cước cho phần vượt quá này theo quy định hiện hành.

Hành khách có hành trình đi/đến Mỹ, Canada với hành lý miễn cước hệ kiện không được mua hành lý trả trước cho phần hành lý vượt quá tiêu chuẩn miễn cước (số kg vượt quá mỗi kiện hoặc số kiện vượt quá tiêu chuẩn) trong bất kỳ trường hợp nào

Hành trình quốc tế:

Áp dụng cho các vé xuất/đổi từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/3/2020

(Đơn vị tính: USD)

TỪ

ĐẾN

 

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

Khu vực D

Khu vực E

Khu vực F

Khu vực A

50

50

100

180

180

60

Khu vực B

50

50

100

180

180

50

Khu vực C

100

100

100

180

180

100

Khu vực D

180

180

180

180

180

100

Khu vực E

180

180

180

180

180

180

Khu vực F

60

50

100

50

180

N/A

Ghi chú:

Vietnam Airlines tạm dừng bán hành lý trả trước trên các chuyến bay VN341,VN357 trong giai đoạn từ ngày 08/11/2019 đến 31/03/2020.

Khu vực bao gồm các quốc gia sau:

Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.

Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Công, Đài Loan, Ma Cao

Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc và NhậtBản.

Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh

Khu vực E: Nga.

Khu vực F: Việt Nam

1.1.1.2. Áp dụng cho các vé xuất/đổi từ 01/04/2020

(Đơn vị tính: USD)

TỪ

ĐẾN

 

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

Khu vực D

Khu vực E

Khu vực F

Khu vực A

50

50

100

180

180

60

Khu vực B

50

50

100

180

180

50

Khu vực C

100

100

100

180

180

100

Khu vực D

180

180

180

180

180

100

Khu vực E

180

180

180

180

180

180

Khu vực F

60

50

100

100

180

N/A

Ghi chú:

Vietnam Airlines tạm dừng bán hành lý trả trước trên các chuyến bay VN341,VN357 trong giai đoạn từ ngày 08/11/2019 đến 31/03/2020.

Khu vực bao gồm các quốc gia sau:

Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.

Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Công, Đài Loan, Ma Cao

Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc và NhậtBản.

Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh

Khu vực E: Nga.

Khu vực F: Việt Nam

2, Hành lý tính cước tại sân bay:

Mua hành lý tính cước tại sân bay như thế nào?

Hành khách có thể mua hành lý tính cước tại các quầy làm thủ tục của Vietnam Airlines.

Giá cước mua hành lý tính cước tại sân bay

2.1. Kiện mua thêm

Kiện mua thêm có hai loại 10kg/22lb và 23kg/50lb. Tổng kích thước ba chiều của hai loại kiện không vượt quá 158cm/62in.

Hành khách có thể tham khảo giá cước mua hành lý tính cước theo kiện chuẩn như sau:

2.1.1. Đối với vé xuất/đổi trước 01/01/2020

Hành trình nội địa: (Đồng tiền: VND)

Chặng bay

Giá cước kiện chuẩn (VND)

Chặng bay nội địa Việt Nam

600.000 đ (giá chưa VAT)

Hành trình quốc tế

(Đơn vị tính: USD)

TỪ

ĐẾN

 

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

Khu vực A

60

120

230

Khu vực B

120

120

230

Khu vực C

230

230

230

Ghi chú:

Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn sẽ tính tổng các mức thu = Giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) +  giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn +  giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.

Kiện chuẩn: Trọng lượng tối đa 23kg/50lb và tổng kích thước 3 chiều tối đa 158cm/62in.

Mức giá trên chưa gồm VAT.

Đối với hành lý từ 33-45 kg (rất nặng), hành khách liên hệ với hãng vận chuyển.

Khu vực A: Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore,  Hồng Kông, Đài Loan, Ma Cao.

Khu vực B: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước thuộc Châu Á và Châu Úc khác (trừ Khu vực A, Úc).

Khu vực C: Úc, Pháp, Đức, Anh, Nga, các nước thuộc Châu Mỹ và các nước thuộc Châu Âu và Châu Phi khác.

2.1.1.2. Đối với vé xuất/đổi từ 01/01/2020 đến 31/03/2020

Hành trình nội địa: (Đồng tiền: VND)

Chặng bay

Giá cước kiện chuẩn (VND)

Chặng bay nội địa Việt Nam

600.000 đ (giá chưa VAT)

Hành trình quốc tế: (Đơn vị tính: USD)

TỪ

ĐẾN

 

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

Khu vực D

Khu vực E

Khu vực F

Khu vực A

60

60

120

230

230

70

Khu vực B

60

60

120

230

230

60

Khu vực C

120

120

120

230

230

120

Khu vực D

230

230

230

230

230

150

Khu vực E

230

230

230

230

230

230

Khu vực F

70

60

120

80

230

N/A

Ghi chú:

Kiện chuẩn tính cước có trọng lượng tối đa 23kg/50lb và tổng kích thước 3 chiều tối đa 158cm/62in.

Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) + giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn + giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.

Khu vực bao gồm các quốc gia sau:

Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.

Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.

Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B, F và Úc).

Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác (trừ Nga).

Khu vực E: Nga.

Khu vực F: Việt Nam.

TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.

2.1.1.3. Đối với vé xuất/đổi từ 01/04/2020 đến 14/05/2020

Hành trình nội địa: (Đồng tiền: VND)

Chặng bay

Giá cước kiện chuẩn (VND)

Chặng bay nội địa Việt Nam

600.000 đ (giá chưa VAT)

Hành trình quốc tế: (Đơn vị tính: USD)

TỪ

ĐẾN

 

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

Khu vực D

Khu vực E

Khu vực F

Khu vực A

60

60

120

230

230

70

Khu vực B

60

60

120

230

230

60

Khu vực C

120

120

120

230

230

120

Khu vực D

230

230

230

230

230

150

Khu vực E

230

230

230

230

230

230

Khu vực F

70

60

120

150

230

N/A

Ghi chú:

Kiện chuẩn tính cước có trọng lượng tối đa 23kg/50lb và tổng kích thước 3 chiều tối đa 158cm/62in.

Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) + giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn + giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.

Khu vực bao gồm các quốc gia sau:

Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.

Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.

Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B, F và Úc).

Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác (trừ Nga).

Khu vực E: Nga.

Khu vực F: Việt Nam.

TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.

2.1.1.4. Đối với vé xuất/đổi từ 15/05/2020

Hành trình nội địa: (Đồng tiền: VND)

Chặng bay

10kg (22lb) < Kiện ≤ 23kg (50lb)

23kg (50lb) < Kiện ≤ 32kg (70lb)

Chặng bay nội địa Việt Nam

350.000

500.000 đ (giá chưa VAT)

Hành trình quốc tế: (Đơn vị tính: USD)

TỪ

ĐẾN

 

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

Khu vực D

Khu vực E

Khu vực F

Khu vực A

60

60

120

230

230

70

Khu vực B

60

60

120

230

230

60

Khu vực C

120

120

120

230

230

120

Khu vực D

230

230

230

230

230

150

Khu vực E

230

230

230

230

230

230

Khu vực F

70

60

120

150

230

N/A

Ghi chú:

Kiện chuẩn tính cước có trọng lượng tối đa 10kg/22lb và 23kg/50lb. Tổng kích thước 3 chiều tối đa của các kiện chuẩn không quá 158cm/62in.

Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) + giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn + giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.

Khu vực bao gồm các quốc gia sau:

Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.

Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.

Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B, F và Úc).

Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác (trừ Nga).

Khu vực E: Nga.

Khu vực F: Việt Nam.

TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.

2.2. Kiện vượt quá trọng lượng chuẩn

2.2.1. Hành khách tham khảo giá cước như sau:

2.2.1.1. Đối với vé xuất/đổi trước 14/05/2020

Hành trình nội địa Việt Nam: (Đồng tiền: VND)

Chặng bay

Giá cước thu thêm kiện quá kích thước chuẩn (VND)

Chặng bay nội địa Việt Nam

600.000 đ (giá chưa VAT)

Hành trình quốc tế: (Đơn vị tính: USD)

TỪ

ĐẾN

 

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

Khu vực D

Khu vực E

Khu vực F

Khu vực A

50

50

100

180

180

60

Khu vực B

50

50

100

180

180

50

Khu vực C

100

100

100

180

180

100

Khu vực D

180

180

180

180

180

100

Khu vực E

180

180

180

180

180

180

Khu vực F

60

50

100

50

180

N/A

Ghi chú:

Kiện hành lý vượt trọng lượng chuẩn có trọng lượng từ 23kg/50lb đến 32kg/70lb.

Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.

Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.

Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B và Úc).

Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác.

Khu vực E: Nga.

Khu vực F: Việt Nam.

TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.

2.2.1.2. Đối với vé xuất/đổi từ 15/05/2020

Hành trình nội địa Việt Nam: (Đồng tiền: VND)

Chặng bay

10kg (22lb) < Kiện ≤ 23kg (50lb)

23kg (50lb) < Kiện ≤ 32kg (70lb)

Chặng bay nội địa Việt Nam

350.000

500.000 đ (giá chưa VAT)

Hành trình quốc tế: (Đơn vị tính: USD)

TỪ

ĐẾN

 

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

Khu vực D

Khu vực E

Khu vực F

Khu vực A

50

50

100

180

180

60

Khu vực B

50

50

100

180

180

50

Khu vực C

100

100

100

180

180

100

Khu vực D

180

180

180

180

180

100

Khu vực E

180

180

180

180

180

180

Khu vực F

60

50

100

50

180

N/A

Ghi chú:

Kiện hành lý vượt trọng lượng chuẩn có trọng lượng từ 23kg/50lb đến 32kg/70lb.

Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.

Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.

Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B và Úc).

Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác.

Khu vực E: Nga.

Khu vực F: Việt Nam.

TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.

2.3. Kiện vượt quá kích thước chuẩn

(Đồng tiền: VND)

2.3.1. Hành trình nội địa Việt Nam

Chặng bay

Giá cước thu thêm kiện quá kích thước chuẩn (VND)

Chặng bay nội địa Việt Nam

600.000 đ (giá chưa VAT)

2.3.2. Hành trình quốc tế: (Đơn vị tính: USD)

TỪ

ĐẾN

 

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

Khu vực D

Khu vực E

Khu vực F

Khu vực A

100

150

200

200

200

100

Khu vực B

150

150

200

200

200

150

Khu vực C

200

200

200

200

200

200

Khu vực D

200

200

200

200

200

200

Khu vực E

200

200

200

200

200

100

Khu vực F

100

150

200

200

200

N/A

Ghi chú:

Kiện hành lý vượt kích thước chuẩn có tổng kích thước ba chiều từ 158cm/62in đến 203cm/80in.

Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.

Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.

Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B và Úc).

Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác.

Khu vực E: Nga.

Khu vực F: Việt Nam.

TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.

 

Ý kiến của bạn